TuviGLOBAL - Bài viết hay - Tìm hiểu về ý nghĩa sao Thái Dương tọa thủ các cung
1. Vị trí của sao Thái Dương trong tử vi ở các cung
- Sao Thái Dương là gì, Thái Dương vốn được gọi là mặt trời, sao đóng ở các cung ban ngày (khoảng từ Dần đến Ngọ) thì rất hợp cung vị, nơi đây có môi trường tốt để có thể phát huy được ánh sáng. Khi đóng ở cung ban đêm (từ Thân đến Tý) thì có một màu u ...
Vị trí sao Thái Dương được tóm lược như sau:
− Miếu địa: Tỵ, Ngọ.− Vượng địa: Dần, Mão, Thìn.− Đắc địa: Sửu, Mùi.− Hãm địa: Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý.
1.1 Ý nghĩa về cơ thể khi sao Thái Dương chiếu mệnh
- Nhật, Nguyệt chính là cặp mắt. Nhật chỉ bên mắt trái. Theo độ sáng của Nhật đã quyết định độ sáng của mắt.- Ngoài ra, sao Thái Dương chính là tượng trưng của trí tuệ, mức độ thông minh, bộ óc, đồng thời cũng chỉ thần kinh hệ. Khi càng sáng, Thái Dương sẽ là biểu hiện cho hệ thần kinh bén nhạy linh mẫn, với những hậu quả hay, hoặc dở của nó. Dường như sao Thái Dương nam mạng còn chỉ thận của cánh nam phái hay phần dương tính của đàn ông.
1.2 Ý nghĩa bệnh lý của Thái Dương
a. Sao Thái Dương vượng địa trở lên
Trong trường hợp này, chỉ riêng bộ thần kinh đã bị ảnh hưởng vì ánh sáng mạnh của sao có thể gây ra căng thẳng tinh thần và biểu lộ qua các trạng thái sau:− Sự ưu tư, lo âm quá mức− Tính nhạy cảm quá mức− Sự mất ngủ và các hậu quả.− Sự tăng áp huyết vì thần kinh
b. Sao Thái Dương hãm địa trở lên
Đi với các ngôi sao Hỏa (Hỏa, Linh) hay thuộc các cung hỏa vượng như những cung Dương Hỏa (Thìn, Ngọ), có thể dẫn đến tình trạng bị loạn thần, loạn trí. Với những căn bệnh trạng này thường cũng chỉ xảy ra nếu như Nhật hãm địa bị Tuần Triệt án ngữ.Khi không bị sát tinh xâm phạm, Thái Dương hãm địa thì trí tuệ kém linh mẫn, mắt kém. Nếu bị sát tinh, thì bệnh trạng sẽ ngày càng nặng hơn.− Nhật Kình (Đà) Kỵ: đau mắt, tật mắt (cận thị, viễn thị, loạn thị) có thể mù, kém thông minh.− Nếu có thêm Hình, Kiết Sát: có thể bị mổ mắt.
1.3. Ý nghĩa tướng mạo của sao Thái Dương nữ nam
a. Thái Dương đắc, vượng và miếu địa
Thái Thứ Lang cho rằng người này có “thân hình đẫy đà, cao vừa tầm, da hồng hào, vẻ mặt vuông vắn và đầy đặn, có vẻ nhiều sự uy nghi (nếu sinh ban đêm thì mặt đỏ). Màu mắt sáng, dáng điệu rất đường hoàng bệ vệ, và đẹp nói chung”.
b. Thái Dương hãm địa
Cũng như theo tác giả nói trên, người này thường thân hình nhỏ nhắn, và hơi gầy, người cao vừa tầm, màu da xanh xám, vẻ mặt choắt, và có vẻ buồn tẻ, phần má hóp, mắt lộ, có thần sắc kém”.
1.4 Ý nghĩa tính tình của Thái Dương
a. Thái Dương đắc địa, vượng địa, miếu địa
− Thực sự rất thông minh.− Rất thẳng thắn, cương trực, phụ nữ thì rất đoan chính. Riêng với phụ nữ, ngôi sao này có nhiều tác dụng trong việc chế giải tính chất lả lơi hoa nguyệt của chính Đào, Hồng, Riêu, Thái, và cũng có giá trị như sao Tử, Phủ, Quang, Quí, Hình.Nếu như được thêm các sao này hỗ trợ, thì mức độ ngay thẳng sẽ ngày càng nhiều: đó là những người đàn bà có đức hạnh, khí tiết, trung trinh, hiền lương.− Rất nóng nảy, háo quyền, chuyên quyền.− Tính cách nhân hậu, từ thiện, thích triết, hướng thượng, đạo lý.Chỉ riêng sự thông minh và sự đoan chính là hai đức tính nổi bật hơn hết.
b. Thái Dương hãm địa
− Không được thông minh.− Nhân hậu, từ thiện.− Ương gàn, khắc nghiệt.− Không được cương nghị, không bền chí, cả thèm chóng chán, thấy rõ nhất là ở hai cung Mùi, Thân (mặt trời sắp lặn).− Riêng đối với phái nữ thì đa sầu, đa cảm.
1.5 Ý nghĩa công danh, tài lộc của Thái Dương
Cũng cần phải phân biệt theo hai trường hợp hãm và đắc địa. Nếu đắc địa, tùy theo mức độ cao thấp cũng như tùy sự hội tụ với Thái Âm cùng các cát tinh khác, người có Thái Dương sáng sẽ có:− Uy quyền và có địa vị lớn trong xã hội.− Có khoa bảng cao, h...
1.6 Ý nghĩa phúc thọ, tai họa của Thái Dương
Bệnh tật, tai họa chỉ có khi nào:− Thái Dương hãm địa.− Khi Thái Dương bị sát tinh xâm phạm, dù là miếu địa. Các sát tinh này là Kinh Đà Không Kiếp, Riêu, Hình, Kỵ.Trong chính hai trường hợp này, đương sự chính là bị bệnh tật kể ở mục bệnh lý. Ngoài ra...
2. Ý nghĩa sao Thái Dương và các sao khác
2.1 Những bộ sao tốt
− Nhật Đào Hồng Hỷ (tam minh): là người hiển đạt.− Nhật Khoa Quyền Lộc (tam hóa): rất quý hiển, vừa có khoa giáp, số vừa giàu có, vừa có quyền tước.− Nhật sáng Xương Khúc: lịch duyệt bác học.− Nhật sáng Hóa Kỵ: làm tốt thêm.− Nhật Cự ở Dần: giàu sang vinh hiển suốt ba đời.− Nhật (hay Nguyệt) Tam Hóa, Tả Hữu, Hồng, Khôi: lập được kỳ công trong thời loạn.− Nhật, Tứ Linh (không bị sát tinh): hiển hách nhất trong thời bình.
2.2 Những bộ sao xấu
− Nhật hãm Sát tinh: nam mệnh thì bị trộm cướp, nữ mệnh là gái giang hồ, suốt đời lao khổ, bôn ba, nay ở đây mai ở đó.− Nhật Riêu Đà Kỵ (tam ám): là người bất hiển công danh.− Nhật hãm gặp Tam không: phú quý nhưng không bền.
2.3 Thái Dương Thái Âm đồng cung
- Nhật Nguyệt bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau rất mật thiết vì thường ở những vị trí phối chiếu hoặc đồng cung ở Sửu Mùi.- Hai sao này là tượng trưng cho hai ảnh hưởng (của cha, của mẹ), hai tình thương (cha, mẹ), hai nhân vật (cha mẹ hoặc chồng vợ), hai dòng họ (nội, ngoại). - Theo tính cách tốt xấu của sao trong hàm số của cung Phụ Mẫu. Phu Thê và Mệnh Thân Phúc sẽ giúp luận đoán về ảnh hưởng, tình thương của những nhân vật do hai sao đó tượng trưng, bổ túc luận đoán về cung Phụ Mẫu hay Phu Thê của lá số.
3. Ý nghĩa sao Thái Dương chủ mệnh ở các cung
3.1 Ý nghĩa sao Thái Dương ở cung Mệnh
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!