Lý Thuyết Crom Và Hợp Chất Của Crom & Bài Tập Trắc Nghiệm (Có Đáp Án)
1. Lý thuyết crom
1.1. Crom là gì?
Trong bảng tuần hoàn, đây là một nguyên tố hóa học với ký hiệu là Cr, nguyên tử có số hiệu là 24. Nguyên tố này xuất hiện đầu tiên ở nhóm 6, độ nóng chảy cao, cứng và giòn.
1.2. Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử
Nguyên tố Cr: - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3d54s1 hoặc [Ar]3d54s1- Số hiệu nguyên tử: 24- Khối lượng nguyên tử: 52 g/mol- Vị trí trong bảng tuần hoàn: + Ô: thứ 24 + Nhóm: VIB + Chu kì: 4- Đồng vị: 40Cr, 51Cr, 52Cr, 53Cr, 54Cr - Độ âm điện là 1,66
1.3. Tính chất vật lý của Crom
1.4. Tính chất hóa học của Crom
Một số tính chất hóa học cần nhớ của nguyên tố này là:Sau đây là một số tính chất hóa học cơ bản của Cr và các phản ứng thông dụng của nguyên tố hóa học này:
1.4.1. Tác dụng với phi kim
Tác dụng với phi kim sẽ có phản ứng như sau: 4Cr + 3O2 → 2Cr2O32Cr + 3O2 → 2CrCl3
1.4.2. Tác dụng với nước
Do có lớp màng oxit rất mỏng và bền để bảo vệ nên nguyên tố này rất bền với nước hay không khí, ngoài ra người ra còn có thể mạ crom lên sắt để chế tạo thép không gỉ hay bảo vệ sắt.
1.4.3. Tác dụng với axit
Tác dụng với axit sẽ tạo ra phản ứng như sau: Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2Cr không có phản ứng với dung dịch HNO3 hay H2SO4 đặc và nguội.
1.4.4. Tác dụng với dung dịch muối
Khi tác dụng với muối: Kim loại yếu hơn sẽ bị Crom đẩy trực tiếp ra khỏi muối Cr + 2AgNO3 → Cr(NO3)2 + 2Ag
1.5. Điều chế và ứng dụng
Al + Cr2O3 → Al2O3 + Cr
2. Một số hợp chất của Crom
2.1. Hợp chất Crom (II)
Một số hợp chất quan trọng của Crom cần ghi nhớ, có thể kể đến như sau:
2.1.1. Crom(II) oxit, CrO
2.1.2. Crom (II) hidroxit, Cr(OH)2
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3Cr(OH)2 bazo sẽ có phản ứng: Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
2.1.3. Muối crom(II)
Đây là muối có tính khử mạnh: 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3
2.2. Hợp chất crom (III)
Hợp chất này gồm các chất nhỏ tiêu biểu có thể kể đến như các chất phổ biến dưới đây:
2.2.1. Crom (III) oxit Cr2O3
2.2.2. Hidroxit Cr(OH)3
Hidroxit này lưỡng tính và có thể tan trong dung dịch kềm hay axit. Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
2.2.3. Muối crom (III)
2Cr3+ + 3Br2 + 16OH → 2CrO42 + 6Br + 8H2O
2.3. Hợp chất Crom (VI)
Sau đây là các chất tiêu biểu của hợp chất này:
2.3.1. Crom (VI) oxit, CrO3
2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2OCrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)2CrO3 + H2O → H2Cr2O7(axit dicromic)
Đây là chất rắn, đỏ thẫm.
2.3.2. Muối cromat và dicrommat
2CrO42- + 2H+ (màu vàng) phản ứng qua lại với Cr2O72- + H2O (màu cam).K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2OTham khảo ngay để được các thầy cô tư vấn và xây dựng lộ trình ôn thi THPT đạt 9+ sớm ngay từ bây giờ
CrO42- là muối cromat có màu vàng hoặc Cr2O72- là muối đicromat sẽ có màu da cam.
3. Một số bài tập trắc nghiệm về crom và hợp chất của crom (có đáp án)
Sau đây là các câu trắc nghiệm bài tập về Crom và hợp chất của crom: Câu 1: Thu được hỗn hợp chất rắn X sau khi khử m gam bột CuO bằng khí H2 trong nhiệt độ. Cần 1 lít dung dịch HNO3 1M để hòa tan hết X và thu được 4,48 lít NO...
Bạn đã thích câu chuyện này ?
Hãy chia sẻ bằng cách nhấn vào nút bên trên
Truy cập trang web của chúng tôi và xem tất cả các bài viết khác!